Học Tập Việt Nam – piaggiotopcom

Video caco3 h2so4 đặc nóng

Trong bài viết dưới đây, mời bạn đọc cùng Hocvn tìm hiểu về Phương Trình Phản Ứng CaCO3 H2SO4 Loãng.

Có thể bạn quan tâm

Phương Trình Phản Ứng CaCO3 H2SO4 Loãng

  • CaCO3 + H2SO4 H2O + CO2 + CaSO4

Điều kiện phản ứng: Không có

Cách thực hiện phản ứng: Cho CaCO3 tác dụng với dung dịch axit H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng: Canxi cacbonat tan dần trong axit sunfuric rồi tạo kết tủa trắng và sinh ra khí CO2

Bạn có biết: Tương tự như CaCO3, các muối cacbonat tan trong dung dịch H2SO4 tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2

Kiến thức liên quan đến Phương Trình Phản Ứng CaCO3 H2SO4 Loãng

CaCO3 là gì?

CaCO3 là 1 hợp chất hóa học có tên gọi đầy đủ là Canxi Cacbonat. Trên thế giới, có khoảng 5% khối lượng khoáng chất CaCO3 hoặc các đồng phân của nó. Hợp chất vô cơ được tồn tại dưới dạng đá vôi, đá cẩm thạch, đá phấn,…

Ngoài ra còn được biết đến là thành phần chính trong vỏ sò, vỏ ốc. CaCO3 cũng chính là nguyên nhân cốt lõi gây nên hiện tượng nước cứng trong nước sinh hoạt.

Các tính chất đặc trưng của Canxi cacbonat

  • Đây là chất có khả năng không bị bắt cháy và không tan trong nước. Có nhiệt độ nóng chảy cao lên tới 825 độ C (khi được nung chảy, CaCO3 sẽ tạo thành vôi sống):

CaCO3 → CaO + CO2

  • Chất canxi cacbonat có các đặc trưng của muối bazơ nên có thể tác dụng được với các loại axit mạnh.

CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

  • Việc điều chế chất có thể thực hiện khá đơn giản bằng việc tác dụng khí cacbonic với dung dịch canxi hydroxit để tạo thành canxi cacbonat kết tủa.

Ca (OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Ứng dụng của Canxi cacbonat

  • Ngành thủy tinh, sản xuất kính

Là một trong những thành phần chính của thủy tinh (chiếm 20 -25 %)

Giúp ổn định, điều chỉnh độ nhớt, tăng độ bền của thủy tinh + Nâng cao khả năng chống chịu của thủy tinh trong môi trường tự nhiên

Nguyên liệu để sản xuất gốm cần phải có canxi oxit bởi CaO nóng chảy ở 1050 độ C (điều này giúp cho quá trình nung giảm được độ co rút, nâng cao độ bền cơ học và hóa học của sản phẩm gốm sứ). Canxi Cacbonat CaCO3 chính là nguồn cung cấp đó.

Cách thức sử dụng : Bột đá vôi CaCO3 được trộn lẫn với 1 lượng lớn gốm sứ, nhằm tạo được độ giãn nở cần thiết giữa mảnh gốm và lớp men, phục vụ cho quá trình nung, cũng như cung cấp nguồn CaO chủ yếu.

Bột đá vôi được sử dụng rộng rãi trong nhựa PVC cứng và được ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất ống nhựa và tấm trần. Sử dụng sản phẩm canxi cacbonat làm gia tăng độ bền sản phẩm, độ phân tán trong hóa chất nhựa tốt hơn, độ bóng sản phẩm đạt được tối ưu, cải tiến quá trình sản xuất.

Giảm chi phí đáng kể mà không làm giảm đến chất lượng sản phẩm; + Sử dụng trong chất dẻo nhiệt rắn để giảm chi phí, nâng cao tính chất cơ học và quang học; + Kiểm soát độ nhớt, hệ số giãn nỡ của nhiệt, độ co sản phẩm.

  • Ngành sản xuất chất tẩy rửa

Độ cứng của CaCO3 rất phù hợp khi được sử dụng trong ngành chất tẩy rửa so với các loại khoáng chất khác. (VD : độ cứng của CaCO3 là 3 moh nhỏ hơn của silica là 7 moh)

Với chất tẩy rửa dạng bột : CaCO3 giúp dạng này trơn hơn, dễ sử dụng hơn + Với chất tẩy rửa dạng kem : cần loại bột đá vôi CaCO3 sáng và mịn hơn so với dạng bột

  • Dùng để xử lý môi trường

Canxi cacbonat được xem là chất xử lý môi trường vô cùng tốt:

Xử lý nước: chúng có công dụng cân bằng độ pH trong nước, phân hủy chất hữu cơ trong nước. Ngoài ra còn hạn chế vi khuẩn phát triển, làm sạch và hấp thụ một số chất độc hại có trong nguồn nước như CO2, H2S, NH3,…

  • Dùng trong nông nghiệp

Hóa chất thường có trong các thành phần phân bón cho cây. Nhằm hỗ trợ cây phát triển đồng thời ổn định độ pH cho đất. Đặc biệt là các loại đất phèn, chua có độ pH cao khiến cây trồng khó sinh trưởng và phát triển tốt. Bên cạnh đó, loại chất này cũng sử dụng trong một số loại thuốc trừ sâu. Làm thân thiện và đảm bảo an toàn cho môi trường, ít độc hại.

CaSO4 là gì ?

CaSO4 là một hợp chất vô cơ, có tên gọi là Canxi Sunfat hay còn được gọi với tên khác là thạch cao. Là một loại bột màu trắng kết tinh và có tính hút ẩm mạnh.

CaSO4 ít tan trong axit, natri thiosunfat và dung dịch muối amoni, hầu như không tan trong nước, ít tan trong nước nóng, tan rất chậm trong glycerin, không tan trong etanol và hầu hết các hợp chất hữu cơ khác.

Hợp chất này được sử dụng trong việc điều chế kim loại tổng hợp như một chất khử oxy, khử lưu huỳnh và khử cacbon .

Canxi sunfat hoàn toàn có thể được tìm thấy trong tự nhiên như thể một phần của quặng khoáng thạch cao .

Canxi Sunfat có thể tồn tại dưới 3 dạng gồm:

  • CaSO4 ( anhydrit ) : trạng thái khan .
  • CaSO4 · 2H2 O ( thạch cao ) : hay còn gọi là dihydrat .
  • CaSO4 · 0,5 H2O ( bassanite ) : được gọi là hemihydrat hay thạch cao Paris .

Tính chất vật lý của CaSO4

  • Là hợp chất rắn có màu trắng, dạng bột .
  • Mật độ : 2,32 g / ml
  • Điểm nóng chảy : 1450 ºC
  • Công thức hóa học : CaSO4
  • Độ hòa tan trong nước : 0,21 g / 100 ml ( 20 °C )
  • Trọng lượng phân tử : 136,14
  • Phân tử khối của hợp chất CaSO4 là : Khối lượng phân tử của nó là 136,34 g / mol
  • Cấu tạo bởi cation canxi Ca + 2 và ion sunfat SO4-2, tạo thành cấu trúc hình thoi .

Hi vọng qua bài viết về Phương Trình Phản Ứng CaCO3 H2SO4 Loãng bạn đã hiểu rõ hơn về tính chất của CaCO3 và CaSO4. Hocvn chúc bạn học tập tốt!

Rate this post