Axit, Bazo, Muối là gì? Bài tập vận dụng

Video cách nhận biết muối axit

Chào các em, đến đây thì chúng ta sẽ tìm hiểu về Axit, Bazo, Muối. Đội ngũ gia sư dạy Hóa giỏi của Gia sư Thành Tài sẽ chia sẻ đến các em nội dung tại bài viết này. Ngoài ra, có bài tập để áp dụng nhé các em.

Có thể bạn quan tâm
  1. I. Axit là gì?

  2. 1. Định nghĩa

Axit là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.

– Công thức tổng quát: HnR (n: bằng hoá trị của gốc axit, R: gốc axit).

– Ví dụ: HCl, H2S, H2SO4, H2SO3, HNO3…

  1. 2. Các loại Axit

– Axit không có oxi: HCl, HBr, H2S, HI…

– Axit có oxi: H2CO3, H2SO3, H2SO4, HNO2, HNO3…

  1. 3. Tên gọi của Axit

*Axit không có oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric.

Ví dụ:

HCl axit clohidric

H2S axit sunfuhidric

HBr axit bromhidric

*Axit có oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ic (ơ).

Ví dụ:

H2SO4 axit sunfuric

H2SO3 axit sunfurơ

HNO3 axit nitric

HNO2 axit nitro

CTHH Axit

Tên gọi Axit

Gốc axit

Tên gốc

HCl

Axit clohiđric

-Cl

Clorua

HBr

Axit Bromhiđric

-Br

Bromua

HI

Axit Iothiđric

-I

Iotua

H2S

Axit Sunfuhiđric

=S

Sunfua

-HS

Hiđrosunfua

HNO2

Axit Nitrơ

-NO2

Nitrit

HNO3

Axit Nitric

-NO3

Nitrat

H2SO3

Axit Sunfurơ

=SO3

Sunfit

-HSO3

Hiđrosunfit

H2SO4

Axit Sunfuric

=SO4

Sunfat

-HSO4

Hiđrosunfat

H2CO3

Axit Cacbonic

=CO3

Cacbonat

-HCO3

Hiđrocacbonat

H3PO4

Axit Photphoric

PO4

Photphat

=HPO4

Hiđrophotphat

-H2PO4

Đihiđrophotphat

HAlO2.H2O (Al(OH)3)

Axit Aluminic

-AlO2

Aluminat

CH3COOH

Axit Axetic

CH3COO-

Axetat

  1. II. Bazơ là gì?

  2. 1. Định nghĩa

Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại (hay nhóm -NH4) liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

– Công thức tổng quát: M(OH)n

M: kim loại (hoặc nhóm -NH4).

n: bằng hoá trị của kim loại.

– Ví dụ: Fe(OH)3, Zn(OH)2, NaOH, KOH…

  1. 2. Phân loại các loại Bazo

– Bazơ tan (kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…

– Bazơ không tan: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Al(OH)3…

  1. 3. Cách gọi tên Bazo

Tên bazơ: Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit

VD:

NaOH: Natri hiđroxit;

Fe(OH)2: Sắt (II) hiđroxit

III. Muối là gì?

  1. 1. Định nghĩa

Muối là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại (hoặc nhóm – NH4) liên kết với gốc axit.

– Công thức tổng quát: MnRm (n: hoá trị gốc axit, m: hoá trị kim loại).

– Ví dụ: Na2SO4, NaHSO4, CaCl2, KNO3, KNO2…

  1. 2. Các loại Muối

Theo thành phần muối được phân thành hai loại:

Muối trung hoà: là muối mà trong thành phần gốc axit không có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Ví dụ: Na2SO4, K2CO3, Ca3(PO4)2…

Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Ví dụ: NaHSO4, KHCO3, CaHPO4, Ca(H2PO4)2…

  1. 3. Tên gọi của Muối

Tên muối: tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.

Ví dụ:

Na2SO4 natri sunfat

KNO3 kali nitrat

KNO2 kali nitrit

Ca(H2PO4)2 canxi đihidrophotphat

  1. IV. Nhận biết dung dịch axit, bazơ

– Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

– Dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch phenolphtalein không màu hóa hồng.

– Nước cất và dung dịch muối không làm quỳ tím đổi màu.

  1. V. Bài tập vận dụng

Câu 1. Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp:

Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều …………liên kết với ………….. Các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng…………… Bazơ là hợp chất mà phân tử có một…………liên kết với một hay nhiều nhóm……………(Xem đầy đủ tại file ở đầu trang)

Xem thêm:

  • – Phương trình Hóa học, các bước viết phương trình, cách cân bằng PTHH
  • – Bảng hóa trị hóa học lớp 8
  • – Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • – Dãy điện hóa kim loại
  • – Bảng nguyên tử khối
  • – Công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol
  • – Oxit và các loại Oxit
  • – Oxi là gì?
  • – Mol và công thức tính số Mol
  • – Phản ứng Hóa học
  • – Nguyên tử và nguyên tố Hóa học
  • – Đơn chất, hợp chất, phân tử khối và công thức hóa học
  • – Sự biến đổi chất là gì?

Rate this post